Trang chủTin tức Sự khác biệt giữa tấm laminate sợi thủy tinh Epoxy G11, G10 và G09

Sự khác biệt giữa tấm laminate sợi thủy tinh Epoxy G11, G10 và G09

Tấm laminate sợi thủy tinh Epoxy được ứng dụng phổ biến trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau nhờ các tính năng cơ, điện và nhiệt vượt trội. G11, G10 và G09 là một trong những loại phổ biến nhất hiện có trên thị trường. Mặc dù thoạt nhìn chúng có vẻ giống nhau nhưng mỗi loại đều có những đặc tính riêng giúp nó phù hợp nhất cho các ứng dụng cụ thể. Trong bài viết này, chúng ta sẽ thảo luận về sự khác biệt giữa các tấm laminate sợi thủy tinh epoxy G11, G10 và G09.


Tấm laminate sợi thủy tinh Epoxy G11:

G11 là vật liệu laminate chịu áp lực cao được làm từ nhựa epoxy và vải sợi thủy tinh dệt. Nó được thiết kế để chịu được nhiệt độ cao và ứng suất cơ học, do đó làm cho nó trở nên lý tưởng để sử dụng trong môi trường khắc nghiệt với những điều kiện đòi hỏi khắt khe. Chúng cũng có độ ổn định nhiệt tuyệt vời, đặc tính cách điện tốt cũng như khả năng chống hóa chất, độ ẩm và ngọn lửa khiến chúng phù hợp với ngành hàng không vũ trụ, công nghiệp kỹ thuật điện hoặc thăm dò dầu khí để chế tạo các bộ phận cách điện, chất cách điện và hỗ trợ kết cấu trong môi trường nhiệt độ cao.


Tấm laminate sợi thủy tinh Epoxy G10:

Giống như G11, tấm G10 được sản xuất bằng este thay thế của nhựa phenol formaldehyde nhưng chứa lượng nhựa ít hơn so với loại trước nên có khả năng chịu nhiệt thấp hơn một chút so với chúng./ Tuy nhiên, nó vẫn mang lại độ bền, cách điện và kháng hóa chất tuyệt vời. phạm vi sử dụng rộng rãi/. Chúng bao gồm các mục đích cách điện; Vật liệu bảng mạch in (PCB); các ứng dụng hàng hải nơi cần có độ bền và độ ổn định kích thước đáng kể trong các cấu trúc nhất định.


Tấm laminate sợi thủy tinh Epoxy G09:

Đối với độ bền cơ học vừa phải cùng với yêu cầu cách điện, chỉ sử dụng tấm laminate sợi thủy tinh epoxy g09. Điều này có nghĩa là các tấm laminate sợi thủy tinh g09 có hàm lượng sợi thủy tinh cũng như hàm lượng nhựa thấp hơn so với g11 hoặc g10, do đó làm giảm tính chất cơ học/và khả năng chịu nhiệt./ Tuy nhiên, chúng vẫn cung cấp đủ khả năng cách điện cùng với khả năng kháng hóa chất để chúng thường được sử dụng trong các ứng dụng ít đòi hỏi khắt khe hơn như cách điện máy biến áp, miếng đệm, vòng đệm và các bộ phận kết cấu đơn giản.


Các yếu tố phân biệt:

1. Khả năng chịu nhiệt độ: G11 có khả năng chịu nhiệt độ cao nhất trong số ba loại, tiếp theo là G10 và G09.

2. Độ bền cơ học: Thứ tự độ bền cơ học tăng dần là G09

3. Resin Content: Mechanical properties of epoxy laminate sheets are higher for g10 and g11 than for g09 because they have higher resin contents compared to it.

4. Fiberglass Content: Mechanical and thermal properties of epoxy fiberglass laminates decrease when they have higher levels of glass fiber content as exemplified by g10,g9,and g11 in decreasing order of fiber amount respectively.


G11, G10, and G09 epoxy fiberglass laminate sheets serve different purposes depending upon their temperature resistance, mechanical strength and electrical insulation capabilities. To choose an appropriate material that suits specific industrial application purpose this difference should be well understood for efficient performance of the material as well as durability.


Trước: Ứng dụng của tấm tấm sợi carbon

Kế tiếp: Sự khác biệt giữa tấm laminate sợi thủy tinh Epoxy FR1 và FR2